Mensik ngoạn mục vào top 30, Djokovic "phả hơi nóng" top 4 (Bảng xếp hạng tennis 31/3)
(Tin thể thao, tin tennis) Tay vợt 19 tuổi có mức thăng tiến kỷ lục, Djokovic vững vàng vị thế trong top 5.
Video Mensik ăn mừng sau khi thắng Djokovic ở chung kết Miami Open 2024

Mensik ngoạn mục vào top 30, Djokovic "phả hơi nóng" top 4
Sau Miami Open 2025, sự kiện ATP và WTA 1000 tại Mỹ khép lại, đã có rất nhiều thay đổi đáng chú ý trên bảng xếp hạng đơn nam và đơn nữ.
Mensik lần đầu tiên vào top 30 ATP
Với đơn nam ATP, Top 10 có 2 sự thay đổi. Do không bảo vệ thành công ngôi á quân, Daniil Medvedev (Nga) mất đi 390 điểm, tụt 3 bậc, rơi xuống hạng 11. Hai tay vợt được hưởng lợi nhờ sự tụt hạng của Medvedev gồm Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp), tăng 2 bậc, lên số 8, và Alex de Minaur (Úc), tăng 1 bậc, trở lại top 10.
Novak Djokovic (Serbia) có thêm 650 điểm thưởng nhờ ngôi á quân Miami Open. "The Djoker" hiện có tổng cộng 4.510 điểm, chỉ kém vị trí số 4 của tay vợt Mỹ, Taylor Fritz, 780 điểm. Cựu số 1 thế giới người Serbia có thể nghĩ về vị trí trong top 4 nếu thi đấu tốt ở chặng đường tiếp theo.
Arthur Fils (Pháp) tiến vào top 15 thế giới, lấy vị trí của Grigor Dimitrov (Bulgaria).
Tất cả đều phải "ngả mũ" ngợi khen tài năng của Jakub Mensik. Tay vợt 19 tuổi có bước đột phá lịch sử sự nghiệp. Chức vô địch Miami Open 2025 giúp anh tăng 30 bậc, lần đầu tiên trong sự nghiệp vào top 30 với thứ hạng 24 thế giới. Đây là chiến công chói lọi cho ngôi sao trẻ người Cộng hòa Séc.
Với đơn nữ WTA, Aryna Sabalenka (Belarus) xây chắc ngôi đầu với danh hiệu vô địch WTA 1000 tại Miami. Tay vợt trẻ Mirra Andreeva (Nga) tụt 1 bậc do sự vươn lên của Jasmine Paolini (Ý). Paula Badosa (Tây Ban Nha) tiến lên hạng 9, Elena Rybakina (Kazakhstan) xuống số 10. Mỹ nhân Elina Svitolina (Ukraine) trở lại top 20, trong khi Danielle Collins (Mỹ) rớt xuống hạng 22.
Hai ngôi sao Emma Raducanu (Anh) và Naomi Osaka (Nhật Bản) đều nhận tin vui thăng hạng.
Bảng xếp hạng tennis đơn Nam - ATP
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Jannik Sinner (Ý) |
23 |
0 |
10.330 |
2 |
Alexander Zverev (Đức) |
27 |
0 |
7.645 |
3 |
Carlos Alcaraz (Tây Ban Nha) |
21 |
0 |
6.720 |
4 |
Taylor Fritz (Mỹ) |
27 |
0 |
5.290 |
5 |
Novak Djokovic (Serbia) |
37 |
0 |
4.510 |
6 |
Casper Ruud (Na Uy) |
26 |
0 |
3.855 |
7 |
Jack Draper (Anh) |
23 |
0 |
3.780 |
8 |
Stefanos Tsitsipas (Hy Lạp) |
26 |
+2 |
3.445 |
9 |
Andrey Rublev (Nga) |
27 |
0 |
3.440 |
10 |
Alex de Minaur (Úc) |
26 |
+1 |
3.335 |
11 |
Daniil Medvedev (Nga) |
29 |
-3 |
3.290 |
12 |
Holger Rune (Đan Mạch) |
21 |
0 |
3.270 |
13 |
Tommy Paul (Mỹ) |
27 |
0 |
3.070 |
14 |
Ben Shelton (Mỹ) |
22 |
0 |
2.940 |
15 |
Arthur Fils (Pháp) |
20 |
+3 |
2.670 |
16 |
Lorenzo Musetti (Ý) |
23 |
0 |
2.650 |
17 |
Frances Tiafoe (Mỹ) |
27 |
0 |
2.525 |
18 |
Grigor Dimitrov (Bulgaria) |
33 |
-3 |
2.495 |
19 |
Felix Auger-Aliassime (Canada) |
24 |
0 |
2.415 |
20 |
Ugo Humbert (Pháp) |
26 |
0 |
2.335 |
21 |
Tomas Machac (Cộng hòa Séc) |
24 |
0 |
2.210 |
22 |
Hubert Hurkacz (Ba Lan) |
28 |
0 |
2.105 |
23 |
Francisco Cerundolo (Argentina) |
26 |
+1 |
2.075 |
24 |
Jakub Mensik (Cộng hòa Séc) |
19 |
+30 |
2.032 |
25 |
Sebastian Korda (Mỹ) |
24 |
0 |
2.010 |
26 |
Karen Khachanov (Nga) |
28 |
-3 |
1.950 |
27 |
Matteo Berrettini (Ý) |
28 |
+3 |
1.770 |
28 |
Alexei Popyrin (Úc) |
25 |
-2 |
1.760 |
29 |
Jiri Lehecka (Cộng hòa Séc) |
23 |
-2 |
1.745 |
30 |
Denis Shapovalov (Canada) |
25 |
-2 |
1.716 |
... |
||||
59 |
Joao Fonseca (Brazil) |
18 |
+1 |
961 |
... |
||||
69 |
Learner Tien (Mỹ) |
19 |
-3 |
865 |
... |
||||
886 |
Lý Hoàng Nam (Việt Nam) |
28 |
-142 |
21 |
Bảng xếp hạng tennis đơn Nữ - WTA
TT |
Tay vợt |
Tuổi |
+-XH so với tuần trước |
Điểm |
1 |
Aryna Sabalenka (Belarus) |
26 |
0 |
10.541 |
2 |
Iga Swiatek (Ba Lan) |
23 |
0 |
7.470 |
3 |
Coco Gauff (Mỹ) |
21 |
0 |
6.063 |
4 |
Jessica Pegula (Mỹ) |
31 |
0 |
5.796 |
5 |
Madison Keys (Mỹ) |
30 |
0 |
4.949 |
6 |
Jasmine Paolini (Ý) |
29 |
+1 |
4.843 |
7 |
Mirra Andreeva (Nga) |
17 |
-1 |
4.775 |
8 |
Qinwen Zheng (Trung Quốc) |
22 |
+1 |
4.135 |
9 |
Paula Badosa (Tây Ban Nha) |
27 |
+2 |
3.821 |
10 |
Elena Rybakina (Kazakhstan) |
25 |
-2 |
3.808 |
11 |
Emma Navarro (Mỹ) |
23 |
-1 |
3.749 |
12 |
Daria Kasatkina (Úc) |
27 |
0 |
3.006 |
13 |
Karolina Muchova (Cộng hòa Séc) |
28 |
+1 |
2.919 |
14 |
Diana Shnaider (Nga) |
20 |
-1 |
2.913 |
15 |
Barbora Krejcikova (Cộng hòa Séc) |
29 |
+1 |
2.675 |
16 |
Amanda Anisimova (Mỹ) |
23 |
+1 |
2.454 |
17 |
Beatriz Haddad Maia (Brazil) |
28 |
+1 |
2.259 |
18 |
Elina Svitolina (Ukraine) |
30 |
+4 |
2.240 |
19 |
Liudmila Samsonova (Nga) |
26 |
+2 |
2.150 |
20 |
Donna Vekic (Croatia) |
28 |
-1 |
2.141 |
21 |
Clara Tauson (Đan Mạch) |
22 |
+2 |
2.114 |
22 |
Danielle Collins (Mỹ) |
31 |
-7 |
1.973 |
23 |
Yulia Putintseva (Kazakhstan) |
30 |
+1 |
1.823 |
24 |
Marta Kostyuk (Ukraine) |
22 |
+5 |
1.805 |
25 |
Jelena Ostapenko (Latvia) |
27 |
0 |
1.787 |
26 |
Ekaterina Alexandrova (Nga) |
30 |
-6 |
1.778 |
27 |
Leylah Fernandez (Canada) |
22 |
-1 |
1.763 |
28 |
Elise Mertens (Bỉ) |
29 |
0 |
1.756 |
29 |
Ons Jabeur (Tunisia) |
30 |
+1 |
1.724 |
30 |
Magdalena Frech (Ba Lan) |
27 |
-3 |
1.712 |
... |
||||
48 |
Emma Raducanu (Anh) |
22 |
+12 |
1.222 |
... |
||||
56 |
Naomi Osaka (Nhật Bản) |
27 |
+5 |
1.049 |
(Tin thể thao, tin tennis) Tay vợt 19 tuổi bày tỏ sự vui sướng khi đánh bại chính thần tượng của mình ở trận chung kết...